Bạn bắt đầu làm quen với một ngoại ngữ, ngoài câu nói Xin chào, chắc hẳn chúng ta ai cũng tò mò xem Cảm ơn, Xin lỗi sẽ được nói như thế nào phải không ạ?
Hãy cùng lắng nghe Hương và Minho nhé.
감사합니다.
|
Kam sa ham ni ta
|
Cám ơn anh/chị (kính trọng)
|
감사는요.
|
Kam sa nưn nhô
|
Cám ơn gì chứ.
|
고마워요.
|
Kô ma wua yô
|
Cám ơn anh/chị (thân thiết hơn)
|
고맙긴요.
|
Kô máp kin nhô
|
Cảm ơn gì chứ.
|
죄송합니다.
|
Chuê sông ham ni ta
|
Xin lỗi anh/chị. (kính trọng)
|
아니예요. 괜찮아요.
|
A ni yê yô. Quyn cha na yô
|
Không có gì đâu. Không sao đâu/ Ổn mà.
|
미안해요.
|
Mi an he yô.
|
Xin lỗi.
|
괜찮아요.
|
Quyn cha na yô
|
Không sao đâu/ Ổn mà. (thân thiết hơn)
|
Hẹn gặp lại các bạn vào bài học lần sau.